Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài – Mới nhất

Giấy phép lao động (Work Permit) là loại giấy tờ bắt buộc cho người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ quy định của pháp luật khi thực hiện thủ tục này cho Nhà quản lý, Giám đốc điều hành, Chuyên gia và Lao động kỹ thuật nước ngoài.

 

Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động là văn bản pháp lý chứng nhận người nước ngoài được phép làm việc tại Việt Nam ở một vị trí cụ thể, thời gian nhất định. Đây là cơ sở để:

  • Xin visa lao động

  • Làm thẻ tạm trú lao động dài hạn

  • Hợp pháp hóa việc cư trú và làm việc tại Việt Nam

Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 2 năm và có thể được gia hạn 1 lần với thời hạn tương đương.

Giấy phép lao động cho người nước ngoài
Giấy phép lao động cho Giám đốc – Nhà Quản lý

Hiện tại, các quy định về giấy phép lao động được ban hành tại Bộ luật Lao động 2019, Nghị định 152/2020, Nghị định 70/2023 và các văn bản khác liên quan.

 

4 vị trí công việc được cấp giấy phép lao động

Theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP, giấy phép lao động được cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam tại 4 vị trí:

STT Vị trí Mô tả chi tiết
1 Nhà quản lý Là người quản lý doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp hoặc giữ chức danh quản lý theo điều lệ công ty.
2 Giám đốc điều hành Là người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc bộ phận trực thuộc doanh nghiệp, tổ chức.
3 Chuyên gia Có bằng đại học trở lên và ít nhất 3 năm kinh nghiệm, hoặc có 5 năm kinh nghiệm và chứng chỉ hành nghề phù hợp.
4 Lao động kỹ thuật Có trình độ chuyên môn kỹ thuật hoặc kinh nghiệm từ 3-5 năm trong ngành nghề cụ thể.

🔍 Xem thêm: Các trường hợp được miễn giấy phép lao động

 

Quy định cụ thể về 4 vị trí công việc như sau:

1. Người nước ngoài là nhà quản lý

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam với vai trò quản lý công ty, tổ chức. họ thường giữ các chức vụ như:

– Chủ doanh nghiệp tư nhân

– Thành viên hợp danh

– Chủ tịch Hội đồng thành viên

– Thành viên Hội đồng thành viên

– Chủ tịch công ty

– Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị,

– Giám đốc hoặc Tổng giám đốc

Và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

🔍 Xem thêm: Thủ tục làm giấy phép lao động cho Giám đốc, người đại diện pháp luật công ty

 

2. Người nước ngoài là giám đốc điều hành

Theo Nghị định 70/2023 có định nghĩa về Giám đốc điều hành như sau:

Trường hợp 1: Đó là người giữ các chức danh là người đứng đầu đơn vị phụ thuộc của công ty. Ví dụ như: Giám đốc chi nhánh, người đứng đầu Văn phòng đại diện…

Trường hợp 2: Đó là người đứng đầu một bộ phận hoặc một lĩnh vực của công ty.

Người nước ngoài là giám đốc điều hành thường giữ các chứ vụ như:

– Trưởng phòng

– Giám đốc chi nhánh

– Người đứng đầu VPĐD

 

3. Người nước ngoài là Chuyên gia

Là người thành thạo một lĩnh vực nào đó.

Các chức danh công việc cho vị trí chuyên gia như: Chuyên gia marketing, chuyên gia kinh doanh, chuyên gia chất lượng, chuyên gia thị trường, chuyên gia kỹ thuật cơ khí, chuyên gia đồ họa,…

Đặc điểm chung của chuyên gia nước ngoài, là họ có bằng cấp và kinh nghiệm làm việc tại nước ngoài.

🔍 Xem thêm: Thủ tục làm giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài

 

4. Người nước ngoài là lao động kỹ thuật

Họ có kỹ năng, tay nghề cao về kỹ thuật trong một lĩnh vực nhất định.

Một số chức danh như: kỹ thuật viên cơ khí, kỹ thuật viên chế tạo máy, kỹ thuật viên lắp ráp, sửa chữa,…

Họ có đặc điểm chung là được đào tạo và có kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài.

🔍 Xem thêm: Thủ tục làm giấy phép lao động vị trí kỹ thuật viên

giấy phép lao động
4 vị trí công việc dành cho người nước ngoài

 

Điều kiện để xin giấy phép lao động

Người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện sau (Theo Điều 151 Bộ luật Lao động 2019):

  • Từ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

  • Có trình độ chuyên môn, tay nghề phù hợp

  • Có sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế

  • Không trong thời gian chấp hành hình phạt hình sự hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự

 

Hồ sơ làm giấy phép lao động

Theo Điều 9 Nghị định 152/2020, hồ sơ xin cấp giấy phép lao động bao gồm:

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 11/PLI NĐ 152/2020.

2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe. Giấy này do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng.

3. Lý lịch tư pháp.

4. Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật

5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng.

6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

7. Bản sao hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

📌 Lưu ý:

– Bằng cấp và kinh nghiệm làm việc nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch công chứng tiếng Việt.

– Lý lịch tư pháp và giấy khám sức khỏe có thể làm tại Việt Nam.

 

Thủ tục làm Giấy phép lao động cho người nước ngoài

Thủ tục làm Workpermit cho người nước ngoài gồm 3 bước.

1. Thông báo tuyển dụng

2. Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

3. Xin cấp giấy phép lao động

 

Bước 1. Thông báo tuyển dụng lao động Việt Nam

Thực hiện đăng tin thông báo tuyển dụng lao động Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng lao động nước ngoài.

Đây là quy định mới nhất tại Nghị định 70/2023. Doanh nghiệp phải ưu tiên lao động Việt Nam vào các vị trí dự định tuyển lao động nước ngoài. Nếu sau thời gian đang tuyển, mà không tuyển dụng được lao động Việt Nam, thì doanh nghiệp mới được phép xin sử dụng người nước ngoài.

– Hình thức thực hiện: Online trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh.

– Thời gian thực hiện: Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (bước 2).

 

Bước 2. Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Được thực hiện nếu sau khi đăng tuyển mà doanh nghiệp không tuyển được người Việt Nam.

– Thời điểm thực hiện: Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài

– Địa điểm thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh.

Thành phần hồ sơ:

– Mẫu đơn báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 nếu Báo cáo thay đổi nhu cầu.

– Giấy phép hoạt đông của Doanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh.

– Thời gian xử lý: 10 ngày làm việc.

báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Công văn chấp thuận sử dụng lao đông nước ngoài vị trí chuyên gia

 

Các trường hợp được miễn báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động

1. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

2. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

3. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố mà các chuyên gia tại Việt Nam không xử lý được.

4. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

5. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

6. Vào Việt Nam làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

7. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.

8. Học sinh, sinh viên.

9. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam

10. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

11. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

 

3. Xin giấy phép lao động

– Thời điểm thực hiện: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

– Địa điểm thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh.

– Thời gian xử lý hồ sơ: 05 ngày làm việc

Giấy phép lao động (Workpermit)
Giấy phép lao động (Workpermit)

 

Chi phí làm giấy phép lao động

Mức phí làm giấy phép lao động do từng tỉnh quy định, dao động như sau:

Loại thủ tục Mức phí (VNĐ)
Cấp mới / Gia hạn 400.000 – 600.000
Cấp lại 0 – 300.000
Thu hồi Miễn phí

Cơ quan cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

– Bộ Nội vụ

Bộ có trách nhiệm cấp GPLĐ trong các trường hợp sau:

+) Người nước ngoài làm việc tại: Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;

+) Người nước ngoài làm việc tại: Văn phòng đại diện, Tổ chức phi chính phủ, Tổ chức giáo dục… do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho phép thành lập;

+) Làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

– Sở Nội vụ tỉnh: Đối với hầu hết các doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài tại địa phương.

 

Dịch Vụ Giấy Phép Lao Động – HD Visa

HD Visa – đơn vị chuyên hỗ trợ thủ tục pháp lý cho người nước ngoài tại Việt Nam:

🔹 Tư vấn pháp luật và hỗ trợ xin Miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

🔹 Hỗ trợ hồ sơ, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ nước ngoài.

🔹 Tư vấn làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài

🔹 Cấp mới, gia hạn và cấp lại Giấy phép lao động cho Nhà quản lý, Giám đốc điều hành, Chuyên gia, Lao động kỹ thuật.

🔹 Trả lại giấy phép lao động khi người nước ngoài nghỉ việc.

 

Liên hệ ngay HD Visa

🔹 Hotline: 0988.378.381

📧 Email: Visa@hdluat.com / Visahdluat@gmail.com

🔍 Xem nhiều hơn: Thủ tục về Giấy phép lao động

LÀM GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
LÀM GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Giấy phép lao động có thời hạn bao lâu?

Giấy phép lao động có thời hạn không quá 2 năm.

Làm giấy phép lao động mất bao lâu?

Thủ tục làm giấy phép lao động bao gồm 3 bước:

1. Thông báo tuyển dụng: ít nhất 15 ngày

2. Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài: ít nhất 15 ngày

3. Xin cấp giấy phép lao động: ít nhất 7 ngày.

 

Người nước ngoài là nhà đầu tư, chủ doanh nghiệp có phải làm giấy phép lao động không?

Người nước ngoài là nhà đầu tư có thể được Miễn giấy phép lao động. Cụ thể:

– Miễn giấy phép lao động: Nếu số vốn góp có giá trị từ 3 tỉ vnd trở lên.

– Bắt buộc làm giấy phép lao động: Nếu số vốn góp có giá trị dưới 3 tỉ vnd.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Zalo
Hotline: 0984.588.831
Gọi điện ngay
Chat Zalo