Giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài có thời hạn 2 năm. Chuyên gia nước ngoài là người có bằng cấp, chứng chỉ và kinh nghiệm làm việc trên 3 năm ở nước ngoài.
Nội dung chính
- 1 Thế nào là Chuyên gia nước ngoài?
- 2 Giấy tờ chứng minh là Chuyên gia
- 3 Hồ sơ làm giấy phép lao động cho Chuyên gia
- 4 Các giấy tờ khác liên quan khi làm giấy phép lao động cho chuyên gia
- 5 Thủ tục làm giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài
- 6 Dịch vụ làm Giấy phép lao động
Thế nào là Chuyên gia nước ngoài?
Chuyên gia là người có bằng cấp, chứng chỉ đào tạo và có kinh nghiệm làm việc trong một lĩnh vực nhất định. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ở vị trí chuyên gia cần phải có đủ điều kiện theo quy định.
Theo Khoản 3, Điều 3, NĐ 152/2020, được sửa đổi tại Nghị định 70/2023, Chuyên gia nước ngoài là 1 trong 2 trường hợp sau:
– Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và ít nhất 3 năm kinh nghiệm. Kinh nghiệm phải phù hợp với công việc sẽ làm tại Việt Nam
– Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và chứng chỉ hành nghề. Kinh nghiệm và chứng chỉ phải phù hợp với công việc sẽ làm ở Việt Nam.
Các giấy tờ trên phải do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp. Và sau đó phải được hợp pháp hóa lãnh sự, rồi dịch tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực.
Giấy tờ chứng minh là Chuyên gia
Khi làm giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài, cần có những giấy tờ chứng minh người nước ngoài đó là chuyên gia.
Nghị định 70/2023 quy định 2 loại giấy tờ cần có để chứng minh một người là chuyên gia, bao gồm:
– Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận;
– Văn bản xác nhận kinh nghiệm. Văn bản này được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài xác nhận.
Đặc biệt, có thể sử dụng giấy phép lao động hoặc Miễn GPLĐ đã được cấp để làm xác nhận kinh nghiệm cho chuyên gia.
Các giấy tờ cụ thể trong một số ngành nghề nhất định:
1. Cầu thủ bóng đá: Văn bản chứng minh kinh nghiệm hoặc chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) hoặc văn bản của Liên đoàn bóng đã Việt Nam.
2. Phi công: Giấy phép lái tàu bay do Việt Nam cấp hoặc nước ngoài cấp hoặc chứng chỉ chuyên môn do Bộ Giao thông vận tải cấp.
3. Bảo dưỡng tàu bay: Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn do Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và được công nhận sử dụng ở Việt Nam.
4. Thuyền viên nước ngoài: Giấy chứng nhận chuyên môn do Việt Nam cấp.
5. Huấn luyện viên thể thao: Giấy chứng nhận thành tích được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận hoặc bằng cấp như: Bằng B huấn luyện viên bóng đá của AFC cấp; bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 do AFC cấp; bằng HLV thể lực cấp độ 1, bằng HLV Futsal… do AFC hoặc tổ chức tương đương cấp.
6. Giáo viên, người trong ngành giáo dục: Văn bằng quy định về trình độ theo Luật Giáo dục, luật Giáo dục đại học, luật Giáo dục nghề nghiệp.
Lưu ý: Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài khi được sử dụng làm giấy phép lao động cho chuyên gia, phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng tiếng Việt.
Hồ sơ làm giấy phép lao động cho Chuyên gia
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 11/PLI NĐ 70/2023.
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe. Giấy này do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng.
– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. Giấy này được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
Xem: Hướng dẫn thủ tục xin lý lịch tư pháp tại Việt Nam
– Văn bản, giấy tờ chứng minh là chuyên gia.
– 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng.
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. Trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
– Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
– Các giấy tờ khác liên quan đến người lao động nước ngoài (xem hướng dẫn phía dưới)
Các giấy tờ khác liên quan khi làm giấy phép lao động cho chuyên gia
Trong một số trường hợp đặc biệt, hồ sơ làm GPLĐ cho chuyên gia cần có các giấy tờ sau:
1. Đối với chuyên gia làm việc theo hình thức di chuyển nội bộ doanh nghiệp
– Văn bản cử đi công tác.
– Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.
2. Đối với chuyên gia thực hiện hợp đồng kinh tế, thương mại
– Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
3. Đối với chuyên gia là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng
– Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài
– Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
4. Đối với chuyên gia vào chào bán dịch vụ
– Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
5. Đối với chuyên gia làm việc cho tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam
– Văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc
– Giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
6. Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức chuyên gia
– Văn bản cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
Thủ tục làm giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài
Có 3 bước để thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Bước 1: Thông báo tuyển dụng lao động Việt Nam
Doanh nghiệp thực hiện thông báo tuyển dụng lao động Việt Nam vào vị trí công việc dự kiến tuyển chuyên gia nước ngoài.
– Hình thức thực hiện: Online trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh.
– Thời gian thực hiện: Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
Sau bước 1 này, sẽ nhận được thông báo về việc có tuyển được hay không lao động Việt Nam.
Bước 2: Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động
Trường hợp không tuyển dụng được lao động Việt Nam, doanh nghiệp tiến hành bước 2.
Tại bước 2, Doanh nghiệp nộp hồ sơ để xin ý kiến chấp thuận cho phép sử dụng lao động nước ngoài hay không.
– Thời điểm nộp hồ sơ: trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
– Địa điểm nộp hồ sơ: Sở lao động thương binh và xã hội tỉnh.
Thời gian sử lý là không quá 10 ngày làm việc.
Bước 3: Xin cấp giấy phép lao động
Sau khi được chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài ở bước 2, Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho chuyên gia.
– Thời điểm nộp hồ sơ: trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
– Địa điểm nộp hồ sơ: Sở lao động thương binh và xã hội tỉnh.
Thời gian xử lý: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Lưu ý: Đối với chuyên gia làm việc theo hợp đồng lao động.
Chuyên gia và người sử dụng lao động phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản.
Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
Dịch vụ làm Giấy phép lao động
Giấy phép lao động là thủ tục hành chính phổ biến. Trách nhiệm thực hiện thủ tục là các công ty, doanh nghiệp hay tổ chức sử dụng lao động nước ngoài. Thẩm quyền xử lý giải quyết thuộc về cơ quan quản lý cấp tỉnh.
Để tạo điều kiện, tiết kiệm thời gian, đơn giản hóa thủ tục, hồ sơ, HD Luật có các dịch vụ hỗ trợ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài:
– Làm giấy phép lao động 2 năm
– Gia hạn, cấp lại giấy phép lao động.
– Làm Miễn giấy phép lao động.
– Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ nước ngoài để sử dụng ở Việt Nam.
– Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp tại Việt Nam.
– Làm visa nhập cảnh, visa lao động, thẻ tạm trú lao động…
Xem nhiều hơn về Giấy phép lao động tại: Thủ tục làm Giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Hãy liên hệ ngay với số hotline của HD Luật để được tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7.