Miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài là trường hợp người nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không cần xin giấy phép lao động. Theo nghị định 152/2020, có 20 trường hợp được miễn giấy phép lao động.
Vậy điều kiện để được miễn giấy phép lao động là gì? Cần phải làm thủ tục gì để được miễn giấy phép lao động? Hãy theo dõi bài viết này.
Nội dung chính
- 1 Các trường hợp Miễn Giấy phép lao động
- 2 Thủ tục miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
- 3 1. Báo cáo sử dụng lao động
- 4 2. Xin xác nhận miễn giấy phép lao động
- 5 Thời hạn của miễn giấy phép lao động
- 6 Không có Miễn giấy phép lao động bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- 7 Dịch vụ xin Miễn giấy phép lao động
Các trường hợp Miễn Giấy phép lao động
Miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài được quy định tại Bộ Luật Lao động và Nghị định 152/2020. Tại Điều 7 của Nghị định đã liệt kê các trường hợp sau đây, người nước ngoài được Miễn giấy phép lao động:
1. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
Đây là những tổ chức thành lập ở nước ngoài, nhưng có văn phòng đại diện ở Việt Nam. Trưởng văn phòng đại diện đó sẽ được miễn GPLĐ.
2. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
Người nước ngoài chào bán dịch vụ thì phải có đủ các điều kiện sau:
– Không sống tại Việt Nam và không nhận thù lao tại Việt Nam,
– Đại diện cho một nhà cung cấp dịch vụ để đàm phán tiêu thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó,
– Không được bán trực tiếp dịch vụ đó cho công chúng và không trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ.
3. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố mà chuyên gia tại Việt Nam không xử lý được.
Chuyên gia tại Việt Nam bao gồm cả người Việt Nam và người nước ngoài.
4. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
Luật sư nước ngoài đã có Giấy phép hành nghề do Sở tư pháp cấp thì không cần làm giấy phép lao động.
5. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế.
6. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
7. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
Cá nhân người nước ngoài có giá trị phần vốn góp từ 3 tỉ trở lên.
8. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
Cá nhân người nước ngoài có giá trị phần vốn góp từ 3 tỉ trở lên.
9. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ cam kết với WTO.
Di chuyển nội bộ phải thỏa mãn:
– Doanh nghiệp nước ngoài có thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
– Người nước ngoài phải được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục.
10. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật theo nguồn vốn ODA.
11. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.
12. Sang Việt Nam làm việc tại trường quốc tế thuộc cơ quan ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc.
13. Tình nguyện viên theo điều ước quốc tế.
14. Vào Việt Nam làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
Mỗi lần nhập cảnh lưu trú không quá 30 ngày. 1 năm chỉ được tối đa 3 lần.
15. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.
16. Học sinh, sinh viên nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các doanh nghiệp tại Việt Nam.
17. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
18. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội.
19. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện thủ tục thành lập hiện diện thương mại (Chi nhánh, Văn phòng đại diện, công ty con).
20. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
Thủ tục miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Khi được miễn giấy phép lao động, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục này với cơ quan có thẩm quyền. Doanh nghiệp làm 1 trong 2 thủ tục sau:
– Báo cáo sử dụng lao động.
– Xin xác nhận miễn giấy phép lao động.
Mỗi thủ tục sẽ tương ứng với các trường hợp miễn giấy phép lao động. Chi tiết như sau.
1. Báo cáo sử dụng lao động
a. Đối tượng
Nếu được miễn giấy phép lao động trong các trường hợp sau, thì phải làm thủ tục báo cáo lao động:
– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
– Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
– Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
-Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
– Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
– Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
b. Thủ tục báo cáo lao động
Báo cáo miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài cần thực hiện trước khi người nước ngoài làm việc.
– Nội dung báo cáo: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc
– Thời điểm báo cáo: Trước ít nhất 3 ngày làm việc, kể từ ngày người nước ngoài bắt đầu làm việc.
– Nơi nộp báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc
2. Xin xác nhận miễn giấy phép lao động
Khi người nước ngoài được miễn giấy phép lao động, nhưng không thuộc các trường hợp báo cáo lao động ở trên.
a, Hồ sơ xin xác nhận miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
– Mẫu đơn xin miễn GPLĐ theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục.
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định. Giấy này không quá 6 tháng.
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. Trù trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động.
– Bản sao hộ chiếu có xác nhận công ty hoặc bản chứng thực còn giá trị.
– Giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
Lưu ý: Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực.
b. Quy trình xin xác nhận miễn giấy phép lao động
– Thời điểm báo cáo: Trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người nước ngoài bắt đầu làm việc.
– Nơi nộp báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc
– Xử lý hồ sơ: Trong 5 ngày làm việc.
Thời hạn của miễn giấy phép lao động
Tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020 quy định rằng:
“Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm…” và phụ thuộc vào thỏa thuận thực tế của các bên.
Miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài có thể được cấp lại. Trường hợp cấp lại xác nhận miễn giấy phép lao động thì thời hạn tối đa là 02 năm.
Không có Miễn giấy phép lao động bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Doanh nghiệp không làm thủ tục miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài có thể bị xử phạt như sau:
1. Đối với người lao động nước ngoài
Theo khoản 3 Điều 31 Nghị định số 28/2020
“Điều 31. Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
……
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng cho NLĐ có một trong các hành vi sau:
a) Làm việc mà không có giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;
b) Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.”
2. Đối với người sử dụng lao động nước ngoài (NSDLĐ)
Theo khoản 4 Điều 31 Nghị định số 28/2020
“Điều 31. Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
……
4.Phạt tiền đối với NSDLĐ có hành vi sử dụng NLĐ làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, hoặc sử dụng NLĐ có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực, với các mức phạt sau:
a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 đến 10 người;
b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 đến 20 người;
c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 21 người trở lên.”
Dịch vụ xin Miễn giấy phép lao động
HD Luật chuyên tư vấn về các dịch vụ cho người nước ngoài. Về giấy phép lao động, chúng tôi hỗ trợ và cung cấp các dịch vụ sau:
– Cấp Giấy phép lao động lần đầu;
– Gia hạn giấy phép lao động;
– Cấp lại giấy phép lao động;
– Xin Miễn giấy phép lao động;
– Hỗ trợ thủ tục làm Lý lịch tư pháp;
– Hỗ trợ thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự Việt Nam;
– Tư vấn soạn thảo hợp đồng lao động với người nước ngoài;
Xem nhiều hơn về Giấy phép lao động tại: Thủ tục làm Giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Hãy liên hệ ngay với số Hotline của HD Luật để được tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7.