Tư vấn Thủ tục xin Xác nhận Miễn giấy phép lao động mới nhất – 2024

Có 20 trường hợp Miễn giấy phép lao động. Đó là những trường hợp mà người nước ngoài sẽ không cần phải xin giấy phép lao động khi làm việc ở Việt Nam.

Hiện tại, Thủ tục, Hồ sơ miễn giấy phép lao động được quy định tại Bộ Luật Lao động và Nghị định 152/2020, Nghị định 70/2023.

 

Các trường hợp Miễn Giấy phép lao động

1. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.

Đây là những tổ chức thành lập ở nước ngoài, nhưng có văn phòng đại diện ở Việt Nam. Trưởng văn phòng đại diện đó sẽ được miễn GPLĐ.

2. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

Người nước ngoài chào bán dịch vụ thì phải có đủ các điều kiện sau:

– Không sống tại Việt Nam và không nhận thù lao tại Việt Nam,

– Đại diện cho một nhà cung cấp dịch vụ để đàm phán tiêu thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó,

– Không được bán trực tiếp dịch vụ đó cho công chúng và không trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ.

3. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố mà chuyên gia tại Việt Nam không xử lý được.

Chuyên gia tại Việt Nam bao gồm cả người Việt Nam và người nước ngoài.

4. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.

Luật sư nước ngoài đã có Giấy phép hành nghề do Sở tư pháp cấp thì không cần làm giấy phép lao động.

5. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế.

6. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

7. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

Cá nhân người nước ngoài có giá trị phần vốn góp từ 3 tỉ trở lên.

8. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

Cá nhân người nước ngoài có giá trị phần vốn góp từ 3 tỉ trở lên.

9. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ cam kết với WTO.

Di chuyển nội bộ phải thỏa mãn:

– Doanh nghiệp nước ngoài có thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

– Người nước ngoài phải được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục.

10. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật theo nguồn vốn ODA.

11. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.

12. Sang Việt Nam làm việc tại trường quốc tế thuộc cơ quan ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc.

13. Tình nguyện viên theo điều ước quốc tế.

14. Vào Việt Nam làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

Mỗi lần nhập cảnh lưu trú không quá 30 ngày. 1 năm chỉ được tối đa 3 lần.

15. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.

16. Học sinh, sinh viên nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các doanh nghiệp tại Việt Nam.

17. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

18. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội.

19. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện thủ tục thành lập hiện diện thương mại (Chi nhánh, Văn phòng đại diện, công ty con).

20. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

 

Xác nhận miễn giấy phép lao động

Đây là thủ tục xin giấy xác nhận cho người nước ngoài được Miễn GPLĐ. Trong số 20 trường hợp miễn GPLĐ kể trên, có những trường hợp phải xin giấy xác nhận này.

Thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động là bắt buộc theo quy định tại Điều 8 Nghị định 152/2020. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục này bao gồm:

– Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sống trên lãnh thổ Việt Nam.

Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ cam kết với WTO.

Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật theo nguồn vốn ODA.

Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.

– Sang Việt Nam làm việc tại trường quốc tế thuộc cơ quan ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc.

– Tình nguyện viên theo điều ước quốc tế.

– Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.

– Học sinh, sinh viên nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các doanh nghiệp tại Việt Nam.

– Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội.

– Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

– Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

 

Thủ tục xin miễn giấy phép lao động

Quy trình xin xác nhận Miễn GPLĐ đầy đủ gồm 3 bước:

– Bước 1. Thông báo tuyển dụng lao động Việt Nam

Doanh nghiệp thực hiện thông báo tuyển dụng ưu tiên lao động Việt Nam. Trường hợp không có lao động Việt Nam phù hợp thì sẽ được tuyển dụng lao động nước ngoài.

– Bước 2. Xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Doanh nghiệp thực hiện thủ tục này tại Sở lao đông thương binh và xã hội tỉnh. Bằng cách nộp hồ sơ báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động vào những vị trí, chức danh công việc nhất định.

Sở LĐTBXH sẽ xem xét và chấp thuận nhu cầu đó của Doanh nghiệp hoặc không. Kết quả trả về là công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài.

Lưu ý rằng, có những trường hợp không cần thực hiện thủ tục này. Đó là:

Trường hợp tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động và các khoản 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 Điều 7 Nghị định 152/2020.

– Bước 3. Xin xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động. (Xác nhận Miễn GPLĐ)

Nộp hồ sơ xin xác nhận Miễn GPLĐ tại Sở lao động thương binh và xã hội  (Hoặc Bộ LĐTBXH).

Thời điểm nộp hồ sơ: Trước ít nhất 10 ngày kể từ ngày người nước ngoài dự kiến làm việc.

Thời gian xử lý hồ sơ: 05 ngày làm việc. Ngày làm việc không tính ngày nghỉ cuối tuần và nghỉ lễ.

Lưu ý: Các trường hợp sau không cần phải thực hiện thủ tục này:

Trường hợp tại khoản 4, 6 Điều 154 của Bộ luật Lao động và khoản 1, 2, 8 và 11 Điều 7 Nghị định 152/2020.

 

Thời hạn của xác nhận Miễn giấy phép lao động

Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động có thời hạn tối đa 2 năm. Thời hạn thực tế sẽ phụ thuộc vào:

1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.

2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.

3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

7. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.

 

Hồ sơ xin Miễn giấy phép lao động

–  Mẫu đơn xin miễn GPLĐ theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục. 

– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định. Giấy này không quá 6 tháng.

– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

– Bản sao hộ chiếu có xác nhận công ty hoặc bản chứng thực còn giá trị.

– Giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;

Lưu ý: Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực.

Dưới đây là một số trường hợp Miễn workpermit phổ biến.

 

Miễn giấy phép lao động cho người kết hôn với người Việt Nam

Người nước ngoài lấy vợ Việt Nam được Miễn GPLĐ. Đây là quy định tại khoản 8 Điều 154 Bộ Luật Lao động 2019.

Với trường hợp này, hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

– Mẫu đơn xin miễn GPLĐ theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục. 

– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định. Giấy này không quá 6 tháng.

– Bản sao hộ chiếu có xác nhận công ty hoặc bản chứng thực còn giá trị.

– Bản chứng thực: CCCD của người Việt Nam; Đăng ký kết hôn

Xem chi tiết tại bài viết: Miễn Giấy phép lao động cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

miễn giấy phép lao động cho người có vợ việt nam
Người nước ngoài kết hôn với người Việt nam

Miễn giấy phép lao động khi di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp

Đây là trường hợp điển hình trong thủ tục xin xác nhận Miễn GPLĐ. Phải thực hiện đủ 3 bước bao gồm:

Bước 1: Thông báo tuyển dụng lao động Việt Nam

Bước 2: Báo cáo giải trình xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Bước 3. Xin xác nhận Miễn giấy phép lao động

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

– Văn bản đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI.

– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe.

– Bản Sao chứng thực Công văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động.

– Bản sao hộ chiếu có xác nhận công ty hoặc bản chứng thực còn giá trị.

– Các giấy tờ để chứng minh người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Trong đó có

+) Quyết định bổ nhiệm, điều chuyển công tác

+) Chứng minh đã được công ty mẹ tuyển dụng trước đó 12 tháng liên tục

Lưu ý: Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài cần được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch tiếng Việt và công chứng.

 

Dịch vụ xin Miễn giấy phép lao động

HD Luật chuyên tư vấn về các dịch vụ cho người nước ngoài. Về giấy phép lao động, chúng tôi hỗ trợ và cung cấp các dịch vụ sau:

– Cấp Giấy phép lao động lần đầu;

– Gia hạn giấy phép lao động;

– Cấp lại giấy phép lao động;

– Xin Miễn giấy phép lao động;

– Hỗ trợ thủ tục làm Lý lịch tư pháp;

– Hỗ trợ thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự Việt Nam;

– Tư vấn soạn thảo hợp đồng lao động với người nước ngoài;

 

Xem nhiều hơn về Giấy phép lao động tại: Thủ tục làm Giấy phép lao động cho người nước ngoài.

Hãy liên hệ ngay với số Hotline của HD Luật để được tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7.

Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động

–  Mẫu đơn xin miễn GPLĐ theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục. 

– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định. Giấy này không quá 6 tháng.

– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

– Bản sao hộ chiếu có xác nhận công ty hoặc bản chứng thực còn giá trị.

– Giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;

Lưu ý: Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực.

Người nước ngoài ấy vợ Việt Nam được Miễn giấy phép lao động

Người nước ngoài lấy vợ Việt Nam thì được miễn giấy phép lao động. Đây là quy định tại khoản 8 Điều 154 Bộ Luật Lao động 2019.

Miễn giấy phép lao động tiếng anh là gì?

Miễn giấy phép lao động tiếng anh là: Excemption work permit

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Zalo
Hotline: 0984.588.831
Gọi điện ngay
Chat Zalo